Đế quốc Đại Hàn
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![]() |
Bài hoặc đoạn này cần được wiki hóa theo các quy cách định dạng và văn phong Wikipedia. Xin hãy giúp phát triển bài này bằng cách liên kết trong đến các mục từ thích hợp khác. |
Đại Hàn đế quốc | ||||||
대한제국 大韓帝國 Daehan-jeguk |
||||||
|
||||||
|
||||||
Khẩu hiệu Quang Minh Thiên Địa (광명천지; 光明天地) |
||||||
Quốc ca "Aegukga" (Ái Quốc Ca) |
||||||
Lãnh thổ của Đế quốc Đại Hàn
|
||||||
Thủ đô | Hán Thành (hiện nay là Seoul thuộc Đại Hàn Dân Quốc) 37°32′B 126°59′Đ / 37,533°B 126,983°Đ |
|||||
Ngôn ngữ | Tiếng Triều Tiên | |||||
Tôn giáo | Nho giáo Phật giáo Đại thừa Cơ đốc giáo |
|||||
Chính quyền | Quân chủ lập hiến | |||||
Hoàng đế | ||||||
• | 1897 – 1907 | Triều Tiên Cao Tông (光武帝) | ||||
• | 1907 – 1910 | Triều Tiên Thuần Tông (隆熙帝) | ||||
Nội các Tổng lý Đại thần | ||||||
• | 1894 – 1896 | Kim Hong Jip | ||||
• | 1897 – 1898 | Yun Yong Seon | ||||
• | 1905 | Han Gyu Seol | ||||
• | 1905 – 1907 | Pak Je Sun | ||||
• | 1907 – 1910 | Lee Wan Yong | ||||
Lập pháp | Joongchuwon (중추원) | |||||
Giai đoạn lịch sử | Chủ nghĩa đế quốc mới | |||||
• | Trở thành đế quốc | 13/10/1897 1897 | ||||
• | Hiến pháp đầu tiên | 17/8/1899 | ||||
• | Hiệp ước Eunsa | 17/11/1905 | ||||
• | Bí mật công việc cố vấn ở kinh thành | 1907 | ||||
• | Bị Nhật Bản bãi bỏ quốc hiệu và hiệp ước sát nhập với Nhật Bản. | 29/8/1910 1910 | ||||
• | Tuyên bố độc lập | 1/3/1919 | ||||
Dân số | ||||||
• | 1907 (ước tính) | 13.000.000 | ||||
Tiền tệ | Yang (1897-1902)
Won (1902-10) |
|||||
Hiện nay là một phần của | ![]() ![]() |
|||||
a Unofficial b 총리대신 (總理大臣) later changed name to 의정대신 (議政大臣) in 1905, and renamed 총리대신 in 1907. |
Một phần của loạt bài về |
Lịch sử Triều Tiên |
---|
![]() |
Tiền sử |
Thời kỳ Trất Văn (Jeulmun) |
Thời kỳ Vô Văn (Mumun) |
Cổ Triều Tiên ?–108 TCN |
Vệ Mãn Triều Tiên 194–108 TCN |
Tiền Tam Quốc 300–57 TCN |
Phù Dư, Cao Câu Ly, Ốc Trở, Đông Uế |
Thìn Quốc, Tam Hàn (Mã, Biện, Thìn) |
Tam Quốc 57 TCN–668 |
Tân La 57 TCN–935 |
Cao Câu Ly 37 TCN–668 |
Baekje (Bách Tế) 18 TCN–660 |
Già Da 42–562 |
Nam-Bắc Quốc 698–926 |
Tân La Thống Nhất 668–935 |
Bột Hải 698–926 |
Hậu Tam Quốc 892–936 |
Tân La, Hậu Bách Tế, Hậu Cao Câu Ly, Hậu Sa Bheor |
Triều đại Cao Ly 918–1392 |
Triều đại Triều Tiên 1392–1897 |
Đế quốc Đại Hàn 1897–1910 |
Triều Tiên thuộc Nhật 1910–1945 |
Chính phủ lâm thời 1919 – 1948 |
Phân chia Triều Tiên 1945–nay |
CHDCND Triều Tiên Đại Hàn Dân Quốc 1948-nay |
Theo chủ đề |
Niên biểu |
Danh sách vua |
Lịch sử quân sự |
Chủ đề Triều Tiên |
Đế quốc Đại Hàn hay còn gọi là Đại Hàn Đế quốc (hanja: 大韓帝國; hangul: 대한제국) là quốc hiệu trong giai đoạn 1897-1910 của Triều Tiên dưới thời nhà Triều Tiên.
Sau khi giành thắng lợi trong chiến tranh Nhật-Trung thứ nhất, Nhật Bản buộc Trung Quốc từ bỏ ảnh hưởng tại Triều Tiên. Trên danh nghĩa, sự tuyên thệ đế quốc là nhằm tuyên bố chủ quyền toàn vẹn của Triều Tiên với mối quan hệ lệ thuộc với triều đình Mãn Thanh và tiếp tục thực hiện những cải cách hiện đại hóa đất nước. Nhưng thực tế, sự lệ thuộc của Triều Tiên chỉ chuyển từ tay Trung Quốc sang Nhật Bản.
Đến năm 1910, sau khi đã củng cố vững chắc quyền lực, lực lượng quân quản Nhật bãi bỏ quốc hiệu này. Triều Tiên trực tiếp nằm dưới sự cai trị của Đế quốc Nhật Bản.
Ngoại giao[sửa | sửa mã nguồn]
- Đế quốc Nhật Bản - 1876 ~ 1905
- Hợp chúng quốc Hoa Kỳ - 1882 ~ 1905
- Đế quốc Anh - 1882 ~ 1905
- Đế chế Đức - 1883 ~ 1905
- Vương quốc Ý (1861-1946) - 1884 ~ 1905
- Đế quốc Nga - 1884 ~ 1905
- Đệ tam Cộng hòa Pháp - 1886 ~ 1905
- Đế quốc Áo-Hung - 1892 ~ 1905
- Đế quốc Đại Thanh - 1899 ~ 1905
- Vương quốc Đan Bỉ - 1901 ~ 1905
- Vương quốc Đan Mạch - 1902 ~ 1905
![]() |
Wikimedia Commons có thêm thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đế quốc Đại Hàn |
|