Alan Rickman
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Alan Rickman | |
---|---|
Alan Rickman năm 2011 | |
Sinh | Alan Sidney Patrick Rickman 21 tháng 2 năm 1946 Hammersmith, Luân Đôn, Anh Quốc |
Mất | 14 tháng 1, 2016 Luân Đôn, Anh | (69 tuổi)
Nghề nghiệp | Diễn viên, đạo diễn |
Năm hoạt động | 1978–2016 |
Bạn đời | Rima Horton (1977-2016) |
Alan Sidney Patrick Rickman (21 tháng 2 năm 1946 – 14 tháng 1 năm 2016) là một diễn viên người Anh. Ông là một diễn viên sân khấu vừa hiện đại và cổ điển, và là cựu thành viên của Royal Shakespeare Company. Vai diễn đột phá là vai Vicomte de Valmont trong Les liaisions dangereuses, và được đề cử giải giải thưởng Tony cho diễn viên kịch nam xuất sắc. Một trong những vai diễn đáng nhớ của ông là Giáo sư Severus Snape trong loạt phim Harry Potter.
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Rickman sinh ra ở Nam Hammersmith, Luân Đôn, Anh, trong 1 gia đình công nhân và là con trai của bà Margaret Doreen Rose (Bartlett) và ông Bernard Rickman. Cha của ông là một người Ai Len theo đạo Công giáo và mẹ ông là một người xứ Wales theo Phong trào Giám lý. Gia đình ông có bốn người con bao gồm người anh cả David (sinh năm 1944) làm thiết kế đồ họa, một người em trai Michael (sinh năm 1947) làm huấn luyện viên quần vợt và người em gái út Sheila (sinh năm 1950).
Bố của ông mất năm ông 8 tuổi, để lại người mẹ đơn thân cùng 4 đứa con. Bà ấy tái hôn nhưng lại ly dị sau 3 năm. Ông rất giỏi về thư pháp và vẽ tranh bằng màu nước. Ông tỏ ra là 1 người đam mê nghệ thuật khi tốt nghiệp tại trường Đại Học Nghệ thuật Hoàng Gia Anh và mơ ước trở thành 1 nghệ sĩ vẽ minh họa. Năm 26 tuổi, Alan giành được 1 giải thưởng Royal Academy of Dramatic Art nơi ông đã làm ở đó trong 3 năm. Sau đó, Alan bắt đầu tham gia đóng kịch và tỏ ra là diễn viên triển vọng. Và khán giả trên thế giới bắt đầu biết đến cái tên Alan Rickman qua một trong những bộ phim hành động xuất sắc nhất của thập niên 90 và mọi thời đại, đó là Die Hard – Đương đầu với thử thách cùng siêu sao Bruce Willis.
Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]
Trước khi qua đời, ông đã tiết lộ rằng ông đã kết hôn với người yêu thời thơ ấu là bà Rima Horton (một ủy viên hội đồng Đảng Lao động) tại một đám cưới bí mật ở New York, Hoa Kỳ vào năm 2012. Họ gặp nhau từ năm 18 tuổi và đã sống chung với nhau từ năm 1977.
Cái chết[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 14/1/2016, gia đình của Alan đã thông báo rằng ông đã qua đời ở tuổi 69 tại Luân Đôn, sau một thời gian chống chọi với bệnh ung thư.
Trong tháng 8 năm 2015, Rickman đã trải qua một cơn đột quỵ nhỏ, dẫn đến việc chẩn đoán ung thư tuyến tụy. Ông đã che giấu sự thật rằng ông mắc bệnh nan y với tất cả mọi người, trừ những người thân cận nhất. Ngày 14 tháng 1 năm 2016, Alan qua đời tại một bệnh viện ở London trong vòng tay yêu thương của bạn bè và người thân. Ngay sau đó, các fan của Alan đã tạo ra một đài tưởng niệm bên dưới "Platform 9¾" (Sân ga 9¾ - một địa điểm đặc trưng cho loạt phim Harry Potter) tại ga đường sắt London King's Cross.
Quà biếu tặng Alan từ những bạn cùng diễn và đồng nghiệp của ông đã xuất hiện trên những phương tiện truyền thông sau tin này. Và vì căn bệnh ung thư được Alan giấu kín không cho giới truyền thông, các fan và công chúng biết đến, một số người từng cùng ông tham gia loạt phim Ralph Fiennes (thủ vai Chúa tể Voldemort) "không thể tin rằng ông đã biến mất", hay Jason Issacs "tránh né khỏi sự thật đau lòng" - bày tỏ sự bất ngờ và đáng tiếc của họ. Tác giả bộ truyện Harry Potter - J. K. Rowling coi Alan là "một diễn viên đầy ý nghĩa và tuyệt vời". Emma Watson (thủ vai Hermione) viết, "Tôi cảm thấy thật sự may mắn khi đã làm việc và dành thời gian cho người đàn ông và là một diễn viên tuyệt vời này. Tôi thật sự sẽ rất nhớ những cuộc trò chuyện của chúng tôi". Daniel Radcliffe (thủ vai Harry Potter) thật sự cảm kích tấm lòng chân thành và ủng hộ hết mình của ông, "Tôi chắc rằng bác ấy đã từng đến và chứng kiến tất cả những gì tôi đã làm trên sân khấu tại London và New York. Bác ấy chẳng cần phải làm như vậy. Evanna Lynch (thủ vai Luna Lovegood) chia sẻ rằng cô đã từng rất sợ va vào Alan trong vai Snape, nhưng thực chất ông lại là một người vô cùng tốt bụng và hào phóng khi không diễn vai ấy. Rupert Grint (thủ vai Ron) cũng chia sẻ rằng "Mặc dù bác ấy đã ra đi nhưng tôi vẫn sẽ luôn nghe thấy giọng nói của bác".
Kate Winslet ghi nhớ lại những hình ảnh ấm áp và độ lượng của Alan. Helen Mirren nói rằng giọng nói của Alan "ngọt ngào như mật ong và cũng sắc sảo như một lưỡi dao sâu kín".
Những bộ phim đã tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1978 | Romeo và Juliet | Tybalt | |
1980 | Thérèse Raquin | Vidal | BBC serial |
1980 | Shelley | Clive | Episode No. 1.7 |
1982 | Busted | Simon | BBC TV film |
1982 | Những người thích cười | Mr Brownlow | Episode No. 1.2 |
1982 | The Barchester Chronicles | The Revd Obadiah Slope | BBC serial |
1985 | Mùa hè | Croop | BBC TV series |
1985 | Con gái đầu tiên | Dimitri / Lồng tiếng của RADA | CIT TV series |
1988 | Cái chết khó khăn | Hans Gruber | |
1989 | Revolutionary Witness | Jacques Roux | BBC TV short |
1989 | Người đàn ông tháng 1 | Ed, the painter | |
1989 | Screenplay | Israel Yates | BBC TV series |
1990 | Quigley Down Under | Elliot Marston | |
1991 | Truly, Madly, Deeply | Jamie | |
1991 | Robin Hood: Hoàng tử của trộm cướp | Sheriff of Nottingham | |
1991 | Nhắm mắt lại | Sinclair Bryant | |
1991 | Closet Land | The Interrogator | |
1992 | Bob Roberts | Lukas Hart III | |
1993 | Thiên thần ngã xuống | Dwight Billings | Loạt phim truyền hình |
1994 | Mesmer | Franz Mesmer | |
1995 | Một cuộc phiêu lưu lớn và tồi tệ | P.L. O'Hara | |
1995 | Sense and Sensibility | Colonel Brandon | |
1996 | Rasputin: Dark Servant of Destiny | Grigori Rasputin | |
1996 | Michael Collins | Éamon de Valera | |
1996 | Castle Ghosts of Ireland | Tyde | Documentary |
1997 | The Winter Guest | Man in street (uncredited) | Also director and co-writer |
1998 | Nụ hôn của Judas | Detective David Friedman | |
1998 | Dark Harbor | David Weinberg | |
1999 | Dogma | The Metatron | |
1999 | Lời thỉnh cầu từ thiên hà | Alexander Dane/Dr Lazarus | |
2000 | Cứu với! Tôi là một con cá | Joe (lồng tiếng) | |
2001 | Play | Man | |
2001 | Blow Dry | Phil Allen | |
2001 | Land of the Mammoth | Cro Magnon hunter | Documentary |
2001 | The Search for John Gissing | John Gissing | |
2001 | Harry Potter và hòn đá phù thủy | Severus Snape | Also released as Harry Potter and the Sorcerer's Stone |
2002 | Harry Potter và hầm chứa bí mật | Severus Snape | |
2002 | Vua của xứ Hill | King Philip (lồng tiếng) | Episode: "Joust Like a Woman" |
2003 | Love Actually | Harry | |
2004 | Something the Lord Made | Dr Alfred Blalock | |
2004 | Harry Potter và tù nhân ngục Azkaban | Severus Snape | |
2005 | Harry Potter và chiếc cốc lửa | Severus Snape | |
2005 | Hướng dẫn của Hitchhiker đến thiên hà | Marvin the Paranoid Android (lồng tiếng) | |
2006 | Nước hoa: Một câu truyện giết người | Antoine Richis | |
2006 | Snow Cake | Alex Hughes | |
2007 | Nobel Son | Eli Michaelson | |
2007 | Harry Potter và hội Phượng Hoàng | Severus Snape | |
2007 | Sweeney Todd: The Demon Barber of Fleet Street | Judge Turpin | |
2008 | Bottle Shock | Steven Spurrier | |
2009 | Harry Potter và hoàng tử lai | Severus Snape | |
2010 | Alice ở xứ sở thần tiên | Absolem the Caterpillar (lồng tiếng) | |
2010 | Harry Potter và bảo bối tử thần Phần 1 | Severus Snape | |
2010 | Giấc mơ điên loạn nhất | Noel Odell (lồng tiếng) | National Geographic documentary |
2010 | Bài hát bữa trưa | He | BBC Drama Production[58] |
2011 | Harry Potter và bảo bối tử thần Phần 2 | Severus Snape | |
2011 | Cậu bé trong bong bóng | Narrator | Animated short film |
2011 | Đằng sau sân nhà kho | General Alien | Episode: "Aliens" |
2012 | Gambit | Lord Shahbandar | |
2013 | The Butler | Ronald Reagan | |
2013 | Lời hứa | Karl Hoffmeister | |
2013 | CBGB | Hilly Kristal | |
2013 | Bụi | Todd | |
2015 | Một chút hỗn loạn | King Louis XIV | Also director and co-writer |
2015 | Thiên nhãn - Eye In The Sky | Lieutenant General Frank Benson | Theatrical release: ngày 8 tháng 4 năm 2016[59] |
2016 | Alice ở xứ sở trong gương | Absolem con sâu bướm (Lồng tiếng) | Theatrical release: ngày 27 tháng 5 năm 2016[59] (posthumous) |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Alan Rickman. |
- Sinh năm 1946
- Mất năm 2016
- Người đoạt giải BAFTA
- Đạo diễn phim Anh
- Nam diễn viên điện ảnh Anh
- Nam diễn viên sân khấu Anh
- Nam diễn viên truyền hình Anh
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 20
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 21
- Người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim truyền hình ngắn xuất sắc nhất
- Người giành giải BAFTA cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Chết vì ung thư tuyến tụy
- Đạo diễn phim tiếng Anh