1933
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1900 1910 1920 1930 1940 1950 1960 |
Năm: | 1930 1931 1932 1933 1934 1935 1936 |
Lịch Gregory | 1933 MCMXXXIII |
Ab urbe condita | 2686 |
Năm niên hiệu Anh | 22 Geo. 5 – 23 Geo. 5 |
Lịch Armenia | 1382 ԹՎ ՌՅՁԲ |
Lịch Assyria | 6683 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1989–1990 |
- Shaka Samvat | 1855–1856 |
- Kali Yuga | 5034–5035 |
Lịch Bahá’í | 89–90 |
Lịch Bengal | 1340 |
Lịch Berber | 2883 |
Can Chi | Nhâm Thân (壬申年) 4629 hoặc 4569 — đến — Quý Dậu (癸酉年) 4630 hoặc 4570 |
Lịch Chủ thể | 22 |
Lịch Copt | 1649–1650 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 22 民國22年 |
Lịch Do Thái | 5693–5694 |
Lịch Đông La Mã | 7441–7442 |
Lịch Ethiopia | 1925–1926 |
Lịch Holocen | 11933 |
Lịch Hồi giáo | 1351–1352 |
Lịch Igbo | 933–934 |
Lịch Iran | 1311–1312 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1295 |
Lịch Nhật Bản | Chiêu Hòa 8 (昭和8年) |
Phật lịch | 2477 |
Dương lịch Thái | 2476 |
Lịch Triều Tiên | 4266 |
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory. Bản mẫu:Tháng trong năm 1933
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 1: Phát xít Nhật xâm chiếm Sơn Hải Quan.
- 22 tháng 1: Tại Nam Xương Tưởng Giới Thạch chỉ huy tiêu diệt Trung Cộng.
- 30 tháng 1: Adolf Hitler được bổ nhiệm làm Thủ tướng Đế chế Đức.
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 3: Phổ Nghi làm hoàng đế Mãn Châu quốc với niên hiệu Đại Đồng
- 6 tháng 3: Xảy ra Gia Phong Khẩu huyết chiến
- 26 tháng 3: Tưởng Giới Thạch và Uông Tinh Vệ hiệp thương, quyết định toàn lực tiểu cộng.
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 5: Trung Hoa Dân Quốc và Nhật Bản đình chiến tại Đông Bắc Trung Quốc.
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 30 tháng 6: Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định lấy ngày 1 tháng 8 làm ngày thành lập hồng quân công nông
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- 25 tháng 1: Corazon Aquino, Tổng thống thứ 11 của Philippines (m. 2009)
- 26 tháng 1: Javier Lozano Barragán, hồng y Công giáo La Mã Mexico (m. 2022)
- 13 tháng 2: Paul Biya, Tổng thống thứ 2 của Cameroon
- 17 tháng 2: Khun Sa, trùm ma tuý người Myanmar gốc Hoa (m. 2007)
- 5 tháng 3: Lê Minh Đảo, chính trị gia, tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa (m. 2020)
- 15 tháng 3: Ruth Bader Ginsburg, Thẩm phán Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ (m. 2020)
- 10 tháng 9: Karl Lagerfeld, Nhà thiết kế thời trang người Đức (m. 2019)
- 21 tháng 9: Văn Quang, là bút hiệu của nhà văn Nguyễn Quang Tuyến (m. 2022)
- 22 tháng 10: Francisco Gento, cựu cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha (m. 2022)
- 4 tháng 11: Cao Côn, Nhà vật lý người Mỹ gốc Hoa, nhận giải thưởng Nobel Vật lý năm 2009 (m. 2018)
- 1 tháng 12: Fujiko F. Fujio, Hoạ sĩ vẽ truyện tranh người Nhật, tác giả bộ truyện Doraemon (m. 1996)
- 23 tháng 12: Akihito, Thiên hoàng thứ 125 của Nhật Bản, Thái thượng Thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản
- 25 tháng 12: Phan Văn Khải, Thủ tướng thứ 5 của Việt Nam (m. 2018)
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 1 - Wilhelm Cuno, Thủ tướng thứ 7 của Cộng hòa Weimar (s. 1876)
- 5 tháng 1 - Calvin Coolidge, Tổng thống thứ 30 của Hoa Kỳ (s. 1872)
- 23 tháng 4 - Phan Văn Trường, là một luật sư, một nhà báo yêu nước Việt Nam (s. 1876)
- 3 tháng 7 - Hipólito Yrigoyen, Tổng thống thứ 18 của Argentina (s. 1852)
- 8 tháng 9 - Faisal I của Iraq, vua Vương quốc Ả Rập Syria (s. 1885)
- 8 tháng 12 - Yamamoto Gonnohyōe, Đô đốc Hải quân Nhật Bản, Thủ tướng thứ 8 của Nhật Bản (s. 1852)
Giải Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Vật lý - Erwin Schrödinger, Paul Adrien Maurice Dirac
- Hóa học - không có giải
- Y học - Thomas Hunt Morgan
- Văn học - Ivan Alekseyevich Bunin
- Hòa bình - Sir Norman Angell (Ralph Lane)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1933. |