1927
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1890 1900 1910 1920 1930 1940 1950 |
Năm: | 1924 1925 1926 1927 1928 1929 1930 |
Lịch Gregory | 1927 MCMXXVII |
Ab urbe condita | 2680 |
Năm niên hiệu Anh | 16 Geo. 5 – 17 Geo. 5 |
Lịch Armenia | 1376 ԹՎ ՌՅՀԶ |
Lịch Assyria | 6677 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1983–1984 |
- Shaka Samvat | 1849–1850 |
- Kali Yuga | 5028–5029 |
Lịch Bahá’í | 83–84 |
Lịch Bengal | 1334 |
Lịch Berber | 2877 |
Can Chi | Bính Dần (丙寅年) 4623 hoặc 4563 — đến — Đinh Mão (丁卯年) 4624 hoặc 4564 |
Lịch Chủ thể | 16 |
Lịch Copt | 1643–1644 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 16 民國16年 |
Lịch Do Thái | 5687–5688 |
Lịch Đông La Mã | 7435–7436 |
Lịch Ethiopia | 1919–1920 |
Lịch Holocen | 11927 |
Lịch Hồi giáo | 1345–1346 |
Lịch Igbo | 927–928 |
Lịch Iran | 1305–1306 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1289 |
Lịch Nhật Bản | Chiêu Hòa 2 (昭和2年) |
Phật lịch | 2471 |
Dương lịch Thái | 2470 |
Lịch Triều Tiên | 4260 |
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory. Bản mẫu:Tháng trong năm 1927
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 2: Long Vân phát động chính biến Nam Kinh.
- 21 tháng 2: Bắc Kinh được đổi tên thành Bắc Bình.
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 19 tháng 3: Quốc Dân Đảng phát biểu công nông tuyên ngôn.
- 24 tháng 3: Quân cách mạng quốc dân giải phóng Nam Kinh
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 12 tháng 4: Thượng Hải được giải phóng đồng thời xảy ra sự kiện 412 thanh trừ cộng sản Trung Quốc.
- 14 tháng 4: Tưởng Giới Thạch thành lập chính phủ Nam Kinh.
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 13 tháng 7: Đảng Cộng sản Trung Quốc li khai chính phủ khỏi Chính phủ Quốc Dân
- 15 tháng 7: Tại Vũ Hán, Uông Tinh Vệ phát động binh biến.
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 12: Tưởng Giới Thạch và Tống Mỹ Linh kết hôn tại Thượng Hải
- 11 tháng 12: Khởi nghĩa Quảng Châu
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- 30 tháng 1 - Olof Palme, Thủ tướng thứ 26 của Thuỵ Điển (m. 1986)
- 28 tháng 2 - Nguyễn Văn Lập, Là một chiến sĩ người Hy Lạp– Việt Nam và là Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân của Việt Nam. (m. 2021)
- 16 tháng 4 - Giáo hoàng Biển Đức XVI, Giáo hoàng thứ 265 của Tòa thánh Vatican
- 5 tháng 5 - Đào Duy Khương, Giáo sư, Bác sĩ (m. 2002)
- 26 tháng 5 - Nguyễn Thị Bình, Phó Chủ tịch nước
- 18 tháng 8 - Rosalynn Carter, Đệ nhất phu nhân Hoa Kỳ
- 13 tháng 10 - Turgut Özal, Tổng thống thứ 8 của Thổ Nhĩ Kỳ (m. 1993)
- 3 tháng 11 - Odvar Nordli, Thủ tướng thứ 21 của Na Uy (m. 2018)
- 20 tháng 11 - Mikhail Alexandrovich Ulyanov, diễn viên Nga, Nghệ sĩ Nhân dân Liên Xô (m. 2007)[1]
- 5 tháng 12 - Bhumibol Adulyadej, Vua Thái Lan (m. 2016)
- 25 tháng 12 - Ram Narayan, nghệ sĩ Ấn Độ
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
- 31 tháng 3 - Khang Hữu Vi, nhà văn người Trung Quốc. (s. 1858)
Giải Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Vật lý - Arthur Holly Compton, Charles Thomson Rees Wilson
- Hóa học - Heinrich Otto Wieland
- Sinh lý học hoặc Y học - Julius Wagner-Jauregg
- Văn học - Henri Bergson
- Hòa bình - Ferdinand Buisson, Ludwig Quidde
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1927. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Он играл маршала Жукова. Биография Михаила Ульянова” [Diễn viên đóng vai nguyên soái Zhukov. Tiểu sử Mikhail Ulyanov] (bằng tiếng Nga). РИА Новости. ngày 27 tháng 3 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.