1993
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020 |
Năm: | 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 |
Lịch Gregory | 1993 MCMXCIII |
Ab urbe condita | 2746 |
Năm niên hiệu Anh | 41 Eliz. 2 – 42 Eliz. 2 |
Lịch Armenia | 1442 ԹՎ ՌՆԽԲ |
Lịch Assyria | 6743 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2049–2050 |
- Shaka Samvat | 1915–1916 |
- Kali Yuga | 5094–5095 |
Lịch Bahá’í | 149–150 |
Lịch Bengal | 1400 |
Lịch Berber | 2943 |
Can Chi | Nhâm Thân (壬申年) 4689 hoặc 4629 — đến — Quý Dậu (癸酉年) 4690 hoặc 4630 |
Lịch Chủ thể | 82 |
Lịch Copt | 1709–1710 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 82 民國82年 |
Lịch Do Thái | 5753–5754 |
Lịch Đông La Mã | 7501–7502 |
Lịch Ethiopia | 1985–1986 |
Lịch Holocen | 11993 |
Lịch Hồi giáo | 1413–1414 |
Lịch Igbo | 993–994 |
Lịch Iran | 1371–1372 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1355 |
Lịch Nhật Bản | Bình Thành 5 (平成5年) |
Phật lịch | 2537 |
Dương lịch Thái | 2536 |
Lịch Triều Tiên | 4326 |
Thời gian Unix | 725846400–757382399 |
Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 1: Adolf Ogi trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ
- 7 tháng 1: Jerry Rawlings trở thành tổng thống của Ghana
- 15 tháng 1: Slovenia trở thành thành viên của IMF và Ngân hàng Thế giới
- 19 tháng 1: Slovakia trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc
- 20 tháng 1: Bill Clinton trở thành tổng thống Hoa Kỳ.
- 28 tháng 1: Kazakhstan có HIến pháp mới
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 2: Phần Lan, Thụy Điển và Áo bắt đầu thương lượng gia nhập Liên minh châu Âu.
- 9 tháng 2: Slovakia trở thành thành viên của UNESCO
- 22 tháng 2: Cộng hòa Séc trở thành thành viên của UNESCO
- 26 tháng 2: Đánh bom tòa nhà WTC tại New York City
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 4: Tajikistan trở thành thành viên của UNESCO
- 8 tháng 4: Macedonia trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc
- 27 tháng 4: Bầu cử dân chủ đầu tiên tại Yemen
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 5: Macedonia trở thành thành viên của Tổ chức Y tế Thế giới
- 5 tháng 5: Hiến pháp mới tại Kyrgyzstan
- 10 tháng 5: Juan Carlos Wasmosy trở thành tổng thống tại Paraguay
- 24 tháng 5: Eritrea độc lập
- 28 tháng 5: Monaco và Eritrea trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 6: Bầu cử tổng thống tại Burundi.
- 2 tháng 6: Bosna và Hercegovina trở thành thành viên của UNESCO
- 12 tháng 6: Bầu cử tổng thống tại Nigeria
- 16 tháng 6: Bầu cử quốc hội tại Madagascar
- 18 tháng 6: Seychelles có Hiến pháp mới.
- 28 tháng 6: Macedonia trở thành thành viên của UNESCO
- 29 tháng 6: Bầu cử quốc hội Burundi.
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 7 tháng 7: Guntis Ulmanis trở thành tổng thống Latvia.
- 10 tháng 7: Melchior Ndadaye trở thành tổng thống Burundi.
- 12 tháng 7: Động đất tại Hokkaidō, Nhật Bản. 243 người chết
- 28 tháng 7: Andorra trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc
- 6 tháng 8: Gonzalo Sánchez de Lozada trở thành tổng thống Bolivia.
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 8 tháng 8: thành lậo Technocom, tiền thân của Tập đoàn Vingroup
- 17 tháng 8: Turkmenista trở thành thành viên của UNESCO
- 18 tháng 8: Mưu sát bộ trưởng Bộ Nội vụ Al-Alfi của Ai Cập.
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 9: Eritrea trở thành thành viên của UNESCO
- 7 tháng 9: Solomon Island trở thành thành viên của UNESCO
- 24 tháng 9: Norodom Sihanouk trở thành vua của Campuchia
- 29 tháng 9: Động đất tại vùng Latur/Killari, Ấn Độ, 9750 người chết
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 10: Heydär Äliyev trở thành tổng thống Azerbaijan.
4 tháng 10: Sự kiện quân đội nã pháo vào trụ sở Xô Viết tối cao Nga trong vụ khủng hoảng Hiến pháp Nga 1993, chủ tịch Xô Viết tối cao Ruslan Khasbulatov và phó tổng thống Nga A. Russkoy bị bắt
- 20 tháng 10: Andorra trở thành thành viên của UNESCO
- 26 tháng 10: Uzbekistan và Niue trở thành thành viên của UNESCO
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 12 tháng 12: Bầu cử tự do đầu tiên tại Nga
- 19 tháng 12: Bầu cử tổng thống dân chủ đầu tiên của Guinée.
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- 12 tháng 1: Do Kyung Soo - Thành viên nhóm EXO
- 09 tháng 3: Min Yoon Gi - Thành viên nhóm BTS
- 30 tháng 3: Song Min-ho - Thành viên nhóm WINNER
- 3 tháng 4: Bobbi Kristina Brown, ngôi sao truyền hình thực tế người Mỹ gốc Phi - con gái nữ ca sĩ lừng danh Whitney Houston (m. 2015)
- 2 tháng 5: Z.Tao, ca sĩ người Trung Quốc
- 16 tháng 5: IU, ca sĩ- diễn viên người Hàn Quốc
- 21 tháng 5: Aron ca sỹ kiêm rapper phụ người Mỹ gốc Hàn Quốc nhóm NU'EST
- 1 tháng 6: Cris Devil Gamer, Youtuber, streamer, diễn viên người Việt Nam
- 7 tháng 6:
- Park Ji Yeon, thành viên nhóm T-ARA, nữ ca sĩ người Hàn
- Đàm Phương Linh, diễn viên người Việt Nam
- 17 tháng 6: Dương Tú Anh, á hậu – người mẫu Việt Nam
- 25 tháng 6: Barney Clark, diễn viên Anh
- 26 tháng 6: Ariana Grande, ca sĩ
- 13 tháng 8: Yoon Bo-mi, ca sĩ Hàn Quốc Apink
- 17 tháng 8: Bình An, diễn viên người Việt Nam
- 18 tháng 8: Jeong Eun Ji, nữ ca sĩ người Hàn Quốc Apink
- 29 tháng 8: Liam Payne,thành viên nhóm nhạc One Direction
- 1 tháng 9: Ilona Mitrecey, nữ ca sĩ Pháp
- 13 tháng 9: Niall Horan, thành viên nhóm nhạc One Direction
- 29 tháng 9: Lee Hongbin (이홍빈) - Thành viên nhóm VIXX (빅스)
- 28 tháng 7: Harry Kane, cầu thủ bóng đá người Anh
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 1: Anna Wimschneider, nhà văn nữ (s. 1919)
- 5 tháng 1: Juan Benet, nhà văn Tây Ban Nha (s. 1927)
- 6 tháng 1: Dizzy Gillespie, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ, nhà soạn nhạc, nam ca sĩ (s. 1917)
- 13 tháng 1: René Pleven, chính khách Pháp (s. 1901)
- 13 tháng 1: Ludwig Metzger, chính khách Đức (s. 1902)
- 14 tháng 1: Gregor Determann, chính khách Đức (s. 1911)
- 15 tháng 1: Henry Iba, huấn luyện viên bóng rổ Mỹ (s. 1904)
- 20 tháng 1: Audrey Hepburn, nữ diễn viên (s. 1929)
- 22 tháng 1: Jim Pollard, cầu thủ bóng rổ Mỹ (s. 1922)
- 29 tháng 1: Walter Kolbenhoff, nhà văn Đức, nhà báo (s. 1908)
- 2 tháng 2: Helmut Schoeck, nhà xã hội học Áo (s. 1922)
- 5 tháng 2: Hans Jonas, triết gia (s. 1903)
- 5 tháng 2: Joseph L. Mankiewicz, đạo diễn phim Mỹ (s. 1909)
- 6 tháng 2: Arthur Ashe, vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1943)
- 7 tháng 2: Fritz Straßner, diễn viên Đức (s. 1919)
- 8 tháng 2: Franz Schnyder, đạo diễn phim Thụy Sĩ (s. 1910)
- 11 tháng 2: Robert W. Holley, nhà hóa sinh Mỹ (s. 1922)
- 21 tháng 2: Jean Lecanuet, chính khách Pháp (s. 1920)
- 24 tháng 2: Bobby Moore, cầu thủ bóng đá Anh (s. 1941)
- 25 tháng 2: Eddie Constantine, diễn viên Mỹ (s. 1917)
- 28 tháng 2: Honda Ishirō, đạo diễn phim (s. 1911)
- 1 tháng 3: Arnold Dannenmann, nhà thần học Tin Lành (s. 1907)
- 5 tháng 3: Cyril Collard, đạo diễn phim Pháp (s. 1957)
- 6 tháng 3: Walther Geiser, nhà soạn nhạc Thụy (s. 1897)
- 8 tháng 3: Don Barksdale, cầu thủ bóng rổ Mỹ (s. 1923)
- 8 tháng 3: Wilhelm Georg Berger, nhà soạn Romania (s. 1929)
- 9 tháng 3: Cyril Northcote Parkinson, nhà sử học Anh, nhà xuất bản (s. 1909)
- 9 tháng 3: Max August Zorn, giáo sư toán học Mỹ (s. 1906)
- 10 tháng 3: Guido Wieland, diễn viên, đạo diễn phim người Áo (s. 1906)
- 15 tháng 3: Karl Mai, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1928)
- 15 tháng 3: Ricardo Manuel Arias Espinoza, tổng thống thứ 29 của Panama (s. 1912)
- 16 tháng 3: Chishū Ryū, diễn viên Nhật Bản (s. 1904)
- 17 tháng 3: Helen Hayes, nữ diễn viên Mỹ (s. 1900)
- 19 tháng 3: Georges Garvarentz, nhà soạn nhạc Pháp (s. 1931)
- 20 tháng 3: Polykarp Kusch, nhà vật lý học Mỹ (s. 1911)
- 21 tháng 3: Sebastiano Baggio, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1913)
- 22 tháng 3: Gret Palucca, nữ nghệ sĩ múa Đức (s. 1902)
- 24 tháng 3: John Hersey, nhà văn Mỹ, nhà báo (s. 1914)
- 26 tháng 3: Reuben Fine, kỳ thủ Mỹ (s. 1914)
- 3 tháng 4: Alexandre Mnouchkine, nhà sản xuất phim (s. 1908)
- 4 tháng 4: Fritz Trautwein, kiến trúc sư (s. 1911)
- 6 tháng 4: Inge von Wangenheim, nhà văn nữ Đức, nữ diễn viên (s. 1912)
- 8 tháng 4: Marian Anderson, nữ ca sĩ opera Mỹ (s. 1897)
- 10 tháng 4: Chris Hani, chính khách Nam Phi (s. 1942)
- 15 tháng 4: Uwe Beyer, vận động viên điền kinh Đức (s. 1945)
- 15 tháng 4: Eduard Rhein, nhà phát minh, nhà xuất bản, nhà văn (s. 1900)
- 20 tháng 4: Evelyne Hall, nữ vận động viên điền kinh Mỹ (s. 1909)
- 20 tháng 4: Cantinflas, diễn viên, nam ca sĩ, nhà sản xuất. (s. 1911)
- 23 tháng 4: Bertus Aafjes, nhà văn Hà Lan (s. 1914)
- 23 tháng 4: Marguerite Broquedis, nữ vận động viên quần vợt Pháp (s. 1893)
- 23 tháng 4: Günther Storck, linh mục Công giáo (s. 1938)
- 23 tháng 4: Guido Carli, nhà kinh tế học Ý, chính khách (s. 1914)
- 24 tháng 4: Gustl Bayrhammer, diễn viên Đức (s. 1922)
- 27 tháng 4: Hans Sahl, nhà văn Đức, nhà phê bình (s. 1902)
- 27 tháng 4: Jörgen Andersen, chính khách (s. 1905)
- 28 tháng 4: Jim Valvano, huấn luyện viên bóng rổ Mỹ (s. 1946)
- 28 tháng 4: Valentina Grizodubova, nữ phi công Xô Viết (s. 1910)
- 29 tháng 4: Wilhelm Hanle, nhà vật lý học (s. 1901)
- 1 tháng 5: Pierre Bérégovoy, chính khách Pháp (s. 1925)
- 1 tháng 5: Zeno Colò, vận động viên chạy ski Ý (s. 1920)
- 6 tháng 5: Robert Becker, đạo diễn phim Mỹ (s. 1946)
- 9 tháng 5: Iván Patachich, nhà soạn nhạc Hungary, nhạc trưởng (s. 1922)
- 12 tháng 5: Edda Seippel, nữ diễn viên Đức (s. 1919)
- 14 tháng 5: Hugo Wiener, nhà soạn nhạc Áo, nghệ sĩ dương cầm (s. 1904)
- 18 tháng 5: Heinrich Albertz, chính khách Đức (s. 1915)
- 24 tháng 5: Hermann Vetters, nhà khảo cổ học Áo (s. 1915)
- 24 tháng 5: Juan Jesús Posadas Ocampo, tổng Giám mục của Guadalajara, Hồng y (s. 1926)
- 26 tháng 5: Hellmut Diwald, nhà sử học Đức, nhà xuất bản (s. 1929)
- 27 tháng 5: Werner Stocker, diễn viên Đức (s. 1955)
- 5 tháng 6: Conway Twitty, nam ca sĩ Mỹ (s. 1933)
- 7 tháng 6: Dražen Petrović, cầu thủ bóng rổ Croatia (s. 1964)
- 13 tháng 6: Deke Slayton, nhà du hành vũ trụ Mỹ (s. 1924)
- 15 tháng 6: John Connally, chính khách Mỹ, thống đốc của Texas, bộ trưởng Bộ Tài chính (s. 1917)
- 18 tháng 6: Wilhelm A. Kewenig, chính khách Đức (s. 1934)
- 24 tháng 6: Archibald Williams, vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội (s. 1915)
- 25 tháng 6: Mona Baptiste, nữ ca sĩ (s. 1928)
- 27 tháng 6: Kurt Mahr, nhà văn Đức (s. 1934)
- 1 tháng 7: Gert Hofmann, nhà văn Đức (s. 1931)
- 2 tháng 7: Fred Gwynne, diễn viên Mỹ, tác giả (s. 1926)
- 7 tháng 7: Günther Tietjen, chính khách Đức, nghị sĩ quốc hội liên bang (s. 1943)
- 12 tháng 7: Gusti Huber, nữ diễn viên Áo (s. 1914)
- 15 tháng 7: Clarence Melvin Zener, nhà vật lý học Mỹ (s. 1905)
- 18 tháng 7: Jean Negulesco, đạo diễn phim Romania (s. 1900)
- 19 tháng 7: Szymon Goldberg, nhạc trưởng Mỹ (s. 1909)
- 19 tháng 7: Gordon Joseph Gray, tổng Giám mục của Edinburgh, Hồng y (s. 1910)
- 21 tháng 7: Paul Müller-Zürich, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (s. 1898)
- 25 tháng 7: Hedwig Jochmus, nữ chính khách Đức, nghị sĩ quốc hội liên bang (s. 1899)
- 25 tháng 7: Vincent Joseph Schaefer, nhà hóa học Mỹ, nhà khí tượng học (s. 1906)
- 26 tháng 7: Matthew Ridgway, tướng Mỹ (s. 1895)
- 1 tháng 8: Klaus Oswatitsch, nhà vật lý học Áo (s. 1910)
- 2 tháng 8: Guido del Mestri, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1911)
- 7 tháng 8: Gerhard Neuser, cựu cầu thủ bóng đá Đức (s. 1938)
- 8 tháng 8: Jiří Adamíra, diễn viên Séc
- 9 tháng 8: Reinhard Kamitz, chính khách Áo (s. 1907)
- 19 tháng 8: Donald William Kerst, nhà vật lý học Mỹ (s. 1911)
- 20 tháng 8: Hans Lebert, nhà văn Áo, ca sĩ opera (s. 1919)
- 21 tháng 8: Trần Hữu Dực (1910-1993) nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Phủ Thủ tướng nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- 22 tháng 8: Dinmukhamed Konayev, chính khách Xô Viết (s. 1911)
- 26 tháng 8: Karl Bewerunge, chính khách Đức, nghị sĩ quốc hội liên bang (s. 1913)
- 28 tháng 8: Edward Palmer Thompson, nhà sử học Anh (s. 1924)
- 28 tháng 8: Friedrich Meyer, nhà soạn nhạc (s. 1915)
- 30 tháng 8: Richard Jordan, diễn viên Mỹ (s. 1938)
- 31 tháng 8: Siegfried Schürenberg, diễn viên Đức (s. 1900)
- 4 tháng 9: Hervé Villechaize, diễn viên Pháp (s. 1943)
- 12 tháng 9: Raymond Burr, diễn viên (s. 1917)
- 13 tháng 9: Christoph Delz, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ, nghệ sĩ dương cầm (s. 1950)
- 15 tháng 9: Wilhelm Wöste, nhà thần học Công giáo (s. 1911)
- 16 tháng 9: Rok Petrović, vận động viên chạy ski Slovenia (s. 1966)
- 19 tháng 9: András Mihály, nhà soạn nhạc Hungary (s. 1917)
- 22 tháng 9: Niklaus Meienberg, nhà văn Thụy Sĩ, nhà báo (s. 1940)
- 22 tháng 9: Maurice Abravanel, nhạc trưởng Mỹ (s. 1903)
- 24 tháng 9: Ian Stuart Donaldson, nam ca sĩ, (s. 1957)
- 24 tháng 9: Bruno Pontecorvo, nhà vật lý học (s. 1913)
- 24 tháng 9: Fritz Logemann, chính khách Đức (s. 1907)
- 25 tháng 9: Charlotte hoàng tử, nữ họa sĩ Đức (s. 1904)
- 30 tháng 9: Alfred Baum, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ, nghệ sĩ dương cầm, nghệ sĩ đàn ống (s. 1904)
- 30 tháng 9: Jenny Aloni, nhà văn nữ (s. 1917)
- 5 tháng 10: Francesco Carpino, tổng Giám mục của Palermo, Hồng y (s. 1905)
- 6 tháng 10: Robert Rompe, nhà vật lý học Đức, chính khách (s. 1905)
- 6 tháng 10: Victor Razafimahatratra, tổng Giám mục của Antananarivo, Hồng y (s. 1921)
- 7 tháng 10: Liebherr, doanh nhân Đức (s. 1915)
- 8 tháng 10: Alfred Toepfer, doanh nhân Đức (s. 1894)
- 17 tháng 10: Helmut Gollwitzer, nhà thần học Tin Lành, nhà văn (s. 1908)
- 21 tháng 10: Melchior Ndadaye, chính khách (s. 1953)
- 24 tháng 10: Heinz Kubsch, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1930)
- 30 tháng 10: Paul Grégoire, tổng Giám mục của Montréal, Hồng y (s. 1911)
- 31 tháng 10: Federico Fellini, đạo diễn phim Ý (s. 1920)
- 31 tháng 10: River Phoenix, diễn viên Mỹ, nhạc sĩ (s. 1970)
- 1 tháng 11: Georges Dancigers, nhà sản xuất phim (s. 1908)
- 1 tháng 11: Severo Ochoa, nhà hóa sinh (s. 1905)
- 3 tháng 11: Leon Theremin, nhà vật lý học Xô Viết, nhạc sĩ (s. 1896)
- 5 tháng 11: Mario Cecchi Gori, nhà sản xuất phim Ý (s. 1920)
- 6 tháng 11: Torsten Fenslau, nhà sản xuất nhạc (s. 1964)
- 11 tháng 11: Lisa De Leeuw, nữ diễn viên phim khiêu dâm Mỹ (s. 1958)
- 14 tháng 11: Nosaka Sanzō, chính khách Nhật Bản (s. 1892)
- 19 tháng 11: Kenneth Burke, nhà văn Mỹ, triết gia (s. 1897)
- 21 tháng 11: Bill Bixby, diễn viên Mỹ (s. 1934)
- 25 tháng 11: Anthony Burgess, nhà văn (s. 1917)
- 28 tháng 11: Rudolf Keller, kỳ thủ Đức (s. 1917)
- 4 tháng 12: Frank Zappa, nhà soạn nhạc Mỹ, nhạc sĩ (s. 1940)
- 4 tháng 12: Margaret Landon, nhà văn nữ Mỹ (s. 1903)
- 5 tháng 12: Robert Ochsenfeld, nhà vật lý học Đức (s. 1901)
- 6 tháng 12: Don Ameche, diễn viên Mỹ (s. 1908)
- 7 tháng 12: Félix Houphouët-Boigny, tổng thống đầu tiên của Côte d'Ivoire (s. 1905)
- 11 tháng 12: Klaus Nonnenmann, nhà văn Đức (s. 1922)
- 11 tháng 12: Paul Mebus, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1920)
- 12 tháng 12: József Antall, chính khách Hungary, thủ tướng từ 1990 (s. 1932)
- 12 tháng 12: Fritz Bock, chính khách Áo (s. 1911)
- 16 tháng 12: Tanaka Kakuei thủ tướng Nhật Bản (s. 1918)
- 20 tháng 12: William Edwards Deming, nhà vật lý học Mỹ (s. 1900)
- 24 tháng 12: Pierre Auger, nhà vật lý học Pháp (s. 1899)
- 28 tháng 12: William L. Shirer, nhà văn Mỹ, nhà báo, nhà sử học (s. 1904)
- 28 tháng 12: Howard Caine, diễn viên Mỹ (s. 1926)
- 29 tháng 12: Grete Thiele, nữ chính khách Đức (s. 1913)
- 29 tháng 12: Axel Corti, đạo diễn phim Áo (s. 1933)
- 30 tháng 12: Giuseppe Occhialini, nhà vật lý học Ý (s. 1907)
Giải thưởng Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Hóa học - Kary Mullis, Michael Smith
- Văn học - Toni Morrison
- Hòa bình - Nelson Mandela, Frederik Willem de Klerk
- Vật lý - Russell Alan Hulse, Joseph Hooton Taylor Jr.
- Y học - Richard J. Roberts, Philip Allen Sharp
- Kinh tế - Robert W. Fogel, Douglass C. North
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Thế giới trong năm 1993, tình trạng thế giới trong năm này
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1993. |