ISO 4217

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới: menu, tìm kiếm
Một tấm vé máy bay ghi giá tiền theo đồng Euro theo mã ISO 4217 là EUR chứ không dùng ký hiệu tiền tệ . (ở phía dưới bên trái tấm vé)

ISO 4217tiêu chuẩn quốc tế gồm những mã ba ký tự (còn được gọi là mã tiền tệ) để định nghĩa cho tên của tiền tệ do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) ban hành. Danh sách mã ISO 4217 là chuẩn hiện hành trong ngân hàngkinh doanh trên toàn thế giới để xác định những loại tiền tệ khác nhau, và ở nhiều nước, những mã dùng cho những loại tiền tệ phổ biến thông dụng đến mức, tỷ giá được in trên báo hoặc niêm yết ở ngân hàng chỉ sử dụng những mã này để xác định những loại tiền tệ khác nhau, thay cho tên tiền tệ đã được dịch hoặc những ký hiệu tiền tệ nhập nhằng. Mã ISO 4217 được dùng trên vé máy bayvé xe lửa quốc tế để tránh sự nhầm lẫn về giá cả.

Hai ký tự đầu của mã là hai ký tự của mã quốc gia ISO 3166-1 alpha-2 (những mã tương tự với mã dùng cho tên miền quốc gia cấp cao nhất trên Internet) và ký tự thứ ba thường là ký tự đầu tiên của chính đồng tiền. Do đó mã tiền tệ của Việt Nam sẽ là VND—VN cho Việt Nam và D cho Đồng. Việc làm này giúp loại bỏ những vấn đề gây ra do việc sử dụng những tên như dollar, francbảng trong hàng tá quốc gia khác nhau, mỗi loại đồng tiền lại có giá trị khác biệt nhau. Tương tự, nếu một đồng tiền được định giá lại, ký tự cuối của mã tiền tệ sẽ được đổi để phân biệt nó với đồng tiền cũ. Trong một số trường hợp, ký tự thứ ba là ký tự đầu của chữ "mới" trong ngôn ngữ của nước đó, để phân biệt với đồng tiền cũ đã bị định giá lại; mã này thường được dùng lâu dài hơn cả chính chữ "mới" mà nó dùng. Một số ví dụ như Peso Mexico (MXN) và lira Thổ Nhĩ Kỳ (TRY). Tuy nhiên, cũng có những sự thay đổi theo cách khác, ví dụ, Rúp Nga đổi từ RUR thành RUB, trong đó B là ký tự thứ ba của từ "ruble".

Cũng có mã số ba chữ số gán cho mỗi đơn vị tiền tệ, giống như cũng có mã số ba chữ số gán cho mỗi quốc gia trong mã ISO 3166. Mã số này thường giống như mã số ISO 3166. Ví dụ, USD (Dollar Mỹ) có mã 840 cũng là mã số dành cho US (Hoa Kỳ).

Tiêu chuẩn cũng địa nghĩa mối quan hệ giữa đơn vị tiền tệ lớn và đơn vị tiền tệ nhỏ. Thông thường, đơn vị tiền tệ nhỏ có giá trị bằng 1/100 đơn vị lớn, nhưng 1/10 hay 1/1000 cũng phổ biến. Một vài loại tiền tệ không có đơn bị tiền tệ nhỏ. Ở những nước khác, đơn vị tiền tệ lớn có giá trị quá nhỏ đến mức đơn vị tiền nhỏ không còn được dùng nữa (ví dụ như sen của Nhật, bằng 1/100 đồng yen). Mauritanie không sử dụng tỷ lệ thập phân, đặt 1 ouguiya (UM) = 5 khoums, và Madagascar có 1 ariary = 5 iraimbilanja. Điều này được chỉ ra trong tiêu chuẩn bằng số mũ tiền tệ. Ví dụ USD có số mũ 2, trong khi JPY có số mũ 0.

Những mã ISO 4217 không chỉ dành cho tiền tệ, mà còn dành cho kim loại quý (vàng, bạc, paladibạch kim; bằng cách định nghĩa theo một troy ounce, giống như "1 USD") và những thứ khác dùng trong tài chính quốc tế, ví dụ Quyền rút vốn đặc biệt. Cũng có những mã đặc biệt dành cho mục đích thử nghiệm (XTS), và để ám chỉ giao dịch phi tiền tệ (XXX). Tất cả những mã này đều bắt đầu với ký tự "X". Kim loại quý sử dụng "X" cộng với ký hiệu hóa học của loại kim loại đó; ví dụ như bạc, là XAG. ISO 3166 không bao giờ gán mã quốc gia bắt đầu bằng ký tự "X", những mã này chỉ dùng cho những mục đích cá nhân tự điều chỉnh (được bảo lưu, không bao giờ dùng cho mã quốc gia), do đó ISO 4217 có thể dùng mã "X" dành cho loại tiền tệ không thuộc về quốc gia nào cụ thể mà không tạo ra nguy cơ xung đột với những mã quốc gia tương lai.

Những tiền tệ siêu quốc gia, như dollar Đông Caribbean, france CFP, franc CFA BEAC và franc CFA BCEAO cũng thường được đại diện bằng mã bắt đầu bằng "X". Đồng euro được ký hiệu là EUR (Liên minh châu Âu cũng có trong danh sách mã bảo lưu của ISO 3166-1 để đại diện do Liên minh châu Âu). Đồng tiền trước của Euro, Đơn vị tiền tệ của châu Âu, có mã XEU.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1973, Ủy bàn Kỹ thuật ISO 68 đã quyết định tạo ra những mã dùng để đại diện cho tiền tệ và công trái để dùng trong các giao dịch trao đổi, thương mại hoặc ngân hàng. Vào phiên thứ 17 (tháng 2 năm 1978) của UN/ECE Nhóm các chuyên gia đã đồng ý rằng mã ba ký tự cho Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 4217, "Mã dùng để đại diện cho tiền tệ và công trái", sẽ phù hợp trong giao thương quốc tế.

Qua thời gian, những loại tiền tệ mới xuất hiện và những tiền tệ cũ mất đi. Thông thường, những sự thay đổi này xảy ra do chính phủ mới (sau chiến tranh hoặc hiến pháp mới), hiệp ước giữa các quốc gia về chuẩn hóa tiền tệ, hoặc việc định giá lại đồng tiền do lạm phát phi mã. Kết quả là bảng mã này phải được cập nhật liên tục. Cục bảo trì ISO 4217, Hiệp hội Tiêu chuẩn Anh, chịu trách nhiệm bảo trì danh sách mã này.

Những mã đang hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách các mã đang hoạt động của mã tiền tệ ISO 4217 chính thức.

http://www.jhall.demon.co.uk/currency/
Số E[1] Đồng tiền Nơi sử dụng tiền này
AED 784 2 Dirham Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
AFN 971 2 Afghani Afghanistan
ALL 008 2 Lek Albania
AMD 051 2 Dram Armenia Armenia
ANG 532 2 Guilder Antille thuộc Hà Lan Antille thuộc Hà Lan
AOA 973 2 Kwanza Angola
ARS 032 2 Peso Argentina Argentina
AUD 036 2 Dollar Úc Úc, Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Úc, Đảo Christmas,
Quần đảo Cocos (Keeling), Quần đảo Heard và McDonald,
Kiribati, Nauru, Đảo Norfolk, Tuvalu
AWG 533 2 Guilder Aruba Aruba
AZN 944 2 Manat Azerbaijan Azerbaijan
BAM 977 2 Marks chuyển đổi Bosnia và Herzegovina
BBD 052 2 Dollar Barbados Barbados
BDT 050 2 Taka Bangladesh Bangladesh
BGN 975 2 Lev Bulgaria Bulgaria
BHD 048 3 Dinar Bahrain Bahrain
BIF 108 0 Franc Burundi Burundi
BMD 060 2 Dollar Bermudia (thường gọi là Dollar Bermuda) Bermuda
BND 096 2 Dollar Brunei Brunei
BOB 068 2 Boliviano Bolivia
BOV 984 2 Mvdol Bolivia (mã Tài chính) Bolivia
BRL 986 2 Real Brasil Brasil
BSD 044 2 Dollar Bahamas Bahamas
BTN 064 2 Ngultrum Bhutan
BWP 072 2 Pula Botswana
BYR 974 0 Ruble Belarus Belarus
BZD 084 2 Dollar Belize Belize
CAD 124 2 Dollar Canada Canada
CDF 976 2 Franc Congo Cộng hòa Dân chủ Congo
CHE 947 2 Euro WIR (tiền tệ bổ sung) Thụy Sĩ
CHF 756 2 Franc Thụy Sĩ Thụy Sĩ, Liechtenstein
CHW 948 2 Franc WIR (tiền tệ bổ sung) Thụy Sĩ
CLF 990 0 Unidades de formento (Mã tài chính) Chile
CLP 152 0 Peso Chile Chile
CNY 156 2 Nhân dân tệ Trung Hoa lục địa
COP 170 2 Peso Colombia Colombia
COU 970 2 Unidad de Valor Real Colombia
CRC 188 2 Colon Costa Rica Costa Rica
CUP 192 2 Peso Cuba Cuba
CVE 132 2 Escudo Cabo Verde Cabo Verde
CYP 196 2 Pound Kypros Kypros
CZK 203 2 Koruna Séc Cộng hòa Séc
DJF 262 0 Franc Djibouti Djibouti
DKK 208 2 Krone Đan Mạch Đan Mạch, Quần đảo Faroe, Greenland
DOP 214 2 Peso Dominica Cộng hòa Dominica
DZD 012 2 Dinar Algeria Algérie
EEK 233 2 Kroon Estonia
EGP 818 2 Pound Ai Cập Ai Cập
ERN 232 2 Nakfa Eritrea
ETB 230 2 Birr Ethiopia Ethiopia
EUR 978 2 Euro Liên minh châu Âu, xem eurozone
FJD 242 2 Dollar Fiji Fiji
FKP 238 2 Pound Quần đảo Falkland Quần đảo Falkland
FRF 250 2 Franc Pháp Pháp
GBP 826 2 Bảng Anh Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland
GEL 981 2 Lari Gruzia
GHS 288 2 Cedi Ghana
GIP 292 2 Pound Gibraltar Gibraltar
GMD 270 2 Dalasi Gambia
GNF 324 0 Franc Guinea Guinée
GTQ 320 2 Quetzal Guatemala
GYD 328 2 Dollar Guyana Guyana
HKD 344 2 Dollar Hồng Kông Đặc khu hành chính Hồng Kông
HNL 340 2 Lempira Honduras
HRK 191 2 Kuna Croatia Croatia
HTG 332 2 Gourde Haiti Haiti
HUF 348 2 Forint Hungary
IDR 360 2 Rupiah Indonesia
ILS 376 2 Shekel Israel mới Israel
INR 356 2 Rupee Ấn Độ Bhutan, Ấn Độ
IQD 368 3 Dinar Iraq Iraq
IRR 364 2 Rial Iran Iran
ISK 352 2 Krona Iceland Iceland
JMD 388 2 Dollar Jamaica Jamaica
JOD 400 3 Dinar Jordan Jordan
JPY 392 0 Yên Nhật Nhật Bản
KES 404 2 Shilling Kenya Kenya
KGS 417 2 Som Kyrgyzstan
KHR 116 2 Riel Campuchia
KMF 174 0 Franc Comoros Comoros
KPW 408 2 Won Bắc Triều Tiên Bắc Triều Tiên
KRW 410 0 Won Nam Triều Tiên Nam Triều Tiên
KWD 414 3 Dinar Kuwait Kuwait
KYD 136 2 Dollar Quần đảo Cayman Quần đảo Cayman
KZT 398 2 Tenge Kazakhstan
LAK 418 2 Kip Lào
LBP 422 2 Pound Liban Liban
LKR 144 2 Rupee Sri Lanka Sri Lanka
LRD 430 2 Dollar Liberia Liberia
LSL 426 2 Loti Lesotho
LTL 440 2 Litas Litva Litva
LVL 428 2 Latvian Lats Latvia
LYD 434 3 Libyan Dinar Libya
MAD 504 2 Dirham Maroc Maroc, Tây Sahara
MDL 498 2 Leu Moldova Moldova
MGA 969 0.7 Ariary Malagascar Madagascar
MKD 807 2 Denar Cộng hòa Macedonia thuộc Nam Tư cũ
MMK 104 2 Kyat Myanma
MNT 496 2 Tugrik Mông Cổ
MOP 446 2 Pataca Ma Cao Đặc khu hành chính Ma Cao
MRO 478 0.7 Ouguiya Mauritanie
MTL 470 2 Lira Malta Malta
MUR 480 2 Rupee Mauritius Mauritius
MVR 462 2 Rufiyaa Maldives
MWK 454 2 Kwacha Malawi
MXN 484 2 Peso Mexico México
MXV 979 2 Unidad de Inversion Mexico (UDI) (Mã tài chính) México
MYR 458 2 Ringgit Malaysia Malaysia
MZN 943 2 Metical Mozambique
NAD 516 2 Dollar Namibian Namibia
NGN 566 2 Naira Nigeria
NIO 558 2 Cordoba Oro Nicaragua
NOK 578 2 Krone Na Uy Na Uy
NPR 524 2 Rupee Nepal Nepal
NZD 554 2 Dollar New Zealand Quần đảo Cook, New Zealand, Niue, Pitcairn, Tokelau
OMR 512 3 Rial Omani Oman
PAB 590 2 Balboa Panama
PEN 604 2 Nuevo Sol Peru
PGK 598 2 Kina Papua New Guinea
PHP 608 2 Peso Philippines Philippines
PKR 586 2 Rupee Pakistan Pakistan
PLN 985 2 Zloty Ba Lan
PYG 600 0 Guarani Paraguay
QAR 634 2 Rial Qatar Qatar
RON 946 2 Leu mới Romania România
RSD 941 2 Dinar Serbia Serbia
RUB 643 2 Ruble Nga Nga, Abkhazia, Nam Ossetia
RWF 646 0 Franc Rwanda Rwanda
SAR 682 2 Riyal Saudi Ả Rập Saudi
SBD 090 2 Dollar Quần đảo Solomon Quần đảo Solomon
SCR 690 2 Rupee Seychelles Seychelles
SDG 938 2 Pound Sudan Sudan
SEK 752 2 Krona Thụy Điển Thụy Điển
SGD 702 2 Dollar Singapore Singapore
SHP 654 2 Pound Saint Helena Saint Helena
SKK 703 2 Koruna Slovakia Slovakia
SLL 694 2 Leone Sierra Leone
SOS 706 2 Shilling Somalia Somalia
SRD 968 2 Dollar Suriname Suriname
STD 678 2 Dobra São Tomé và Príncipe
SYP 760 2 Pound Syria Syria
SZL 748 2 Lilangeni Swaziland
THB 764 2 Baht Thái Lan
TJS 972 2 Somoni Tajikistan
TMM 795 2 Manat Turkmenistan
TND 788 3 Dinar Tunisia Tunisia
TOP 776 2 Pa'anga Tonga
TRY 949 2 Lira Thổ Nhĩ Kỳ mới Thổ Nhĩ Kỳ
TTD 780 2 Dollar Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago
TWD 901 2 Dollar Đài Loan mới Đài Loannhững đảo khác dưới tầm ảnh hưởng của
Cộng hòa Trung hoa
TZS 834 2 Shilling Tanzania Tanzania
UAH 980 2 Hryvnia Ukraina
UGX 800 2 Shilling Uganda Uganda
USD 840 2 Dollar Mỹ Samoa thuộc Mỹ, Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh,
Ecuador, El Salvador, Guam, Haiti, Quần đảo Marshall,
Micronesia, Quần đảo Bắc Mariana, Palau, Panama,
Puerto Rico, Đông Timor, Quần đảo Turks và Caicos,
Hoa Kỳ, Quần đảo Virgin
USN 997 2 Dollar Mỹ (ngày kế tiếp) (Mã tài chính) Hoa Kỳ
USS 998 2 Dollar Mỹ (cùng ngày) (Mã tài chính) Hoa Kỳ
UYU 858 2 Peso Uruguayo Uruguay
UZS 860 2 Som Uzbekistan Uzbekistan
VEB 862 2 boBolívar Venezuela Venezuela
VND 704 2 Đồng Việt Nam
VUV 548 0 Vatu Vanuatu
WST 882 2 Tala Samoa Samoa
XAF 950 0 CFA Franc BEAC Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Congo, Chad,
Guinea Xích đạo, Gabon
XAG 961 . Bạc (một Troy ounce)
XAU 959 . Vàng (một Troy ounce)
XBA 955 . Đơn vị Tổng hợp châu Âu (EURCO) (Đơn vị thị trường ghi nợ)
XBB 956 . Đơn vị Tiền tệ châu Âu (E.M.U.-6) (Đơn vị thị trường ghi nợ)
XBC 957 . Đơn vị Tài khoản 9 châu Âu (E.U.A.-9) (Đơn vị thị trường ghi nợ)
XBD 958 . Đơn vị Tài khoản 17 châu Âu (E.U.A.-17) (Đơn vị thị trường ghi nợ)
XCD 951 2 Dollar Đông Carribean Anguilla, Antigua và Barbuda, Dominica, Grenada,
Montserrat, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia,
Saint Vincent và Grenadines
XDR 960 . Quyền rút vốn đặc biệt Quỹ tiền tệ quốc tế
XFO Nil . Franc vàng (tiền tệ thanh toán đặc biệt) Ngân hàng Thanh toán Quốc tế
XFU Nil . Franc UIC (tiền tệ thanh toán đặc biệt) Liên minh Đường sắt quốc tế
XOF 952 0 CFA Franc BCEAO Bénin, Burkina Faso, Côte d'Ivoire, Guinea-Bissau,
Mali, Niger, Senegal, Togo
XPD 964 . Paladi (một Troy ounce)
XPF 953 0 CFP franc Polynesia thuộc Pháp, New Caledonia, Wallis và Futuna
XPT 962 . Platinum (một Troy ounce)
XTS 963 . Mã bảo lưu để thử nghiệm
XXX 999 . Phi tiền tệ
YER 886 2 Rial Yemen Yemen
ZAR 710 2 Rand Nam Phi Nam Phi
ZMK 894 2 Kwacha Zambia
ZWD 716 2 Dollar Zimbabwe Zimbabwe

Không có mã tiền tệ[sửa | sửa mã nguồn]

Một số lãnh thổ không nằm trong ISO 4217, vì đồng tiền của họ không phải là tiền tệ độc lập per se, mà là biến thể của tiền tệ khác. Những tiền tệ đó là:

  1. Króna Faroe (tỷ lệ 1:1 với Krone Đan Mạch)
  2. Pound Guernsey (tỷ lệ 1:1 với bảng Anh)
  3. Pound Jersey (tỷ lệ 1:1 với bảng Anh)
  4. Pound Đảo Man (tỷ lệ 1:1 với bảng Anh)
  5. Dollar Tuvalu (tỷ lệ 1:1 với Dollar Úc).
  6. Dollar Quần đảo Cook (tỷ lệ 1:1 với Dollar New Zealand).

Tuy nhiên, những mã không phải của ISO sau đôi khi được dùng thương mại:[2]

Guernsey pound GGP
Pound Jersey JEP
Pound Đảo Man IMP
Dollar Tuvalu TVD

Mã tiền tệ không còn dùng[sửa | sửa mã nguồn]

Một số tiền tệ là mã tiền tệ ISO 4217 và tên tiền tệ chính thức cho đến khi nó bị thay bởi đồng euro.

Chú ý rằng tên tiền tệ dùng ở dưới có thể không trùng với tên tiền tệ dùng trong mã ISO, nhưng mã thì trùng.

Số Tiền tệ Thay bằng
Thay bằng euro
ADP 020 Peseta Andorra (tỷ lệ 1:1 với Peseta Tây Ban Nha) EUR
ADF ... Franc Andorra (tỷ lệ 1:1 với Franc Pháp) EUR
ATS 040 Schilling Áo EUR
BEF 056 Franc Bỉ (liên minh tiền tệ với LUF) EUR
DEM 276 Mark Đức EUR
ESP 724 Peseta Tây Ban Nha EUR
FIM 246 Markka Phần Lan EUR
FRF 250 Franc Pháp EUR
GRD 300 Drachma Hy Lạp EUR
IEP 372 Pound Ireland (Punt theo tiếng Ireland) EUR
ITL 380 Lira Ý EUR
LUF 442 Franc Luxembourg (liên minh tiền tệ với BEF) EUR
MCF ... Franc Monegasque (liên minh tiền tệ với FRF) EUR
NLG 528 Guilder Hà Lan EUR
PTE 620 Escudo Bồ Đào Nha EUR
SML ... Lira San Marino (liên minh tiền tệ với ITL và VAL) EUR
SIT 705 Tolar Slovenia EUR
VAL ... Lira Vatica (liên minh tiền tệ với ITL và SML) EUR
XEU 954 Đơn vị Tiền tệ châu Âu (1 XEU = 1 EUR) EUR
Bị thay vì lý do khác
AFA 004 Afghani AFN
ALK ... Lek cũ Albania ALL
AON 024 Kwanza mới Angola AOR
AOR 982 Kwanza Readjustado Angola AOA
ARM ... Peso moneda nacional Argentina ARL
ARL ... Peso ley Argentina ARP
ARP ... Peso argentino ARA
ARA ... Austral Argentina ARS
AZM 031 manat Azerbaijan AZN
BEC 993 Franc Bỉ (chuyển đổi)
BEL 992 Franc Bỉ (tài chính)
BGJ ... Lev Bulgaria A/52 BGK
BGK ... Lev Bulgaria A/62 BGL
BGL 100 Lev Bulgaria A/99 BGN
BOP ... Peso Bolivia BOB
BRB ... Cruzeiro Brasil BRL
BRC ... Cruzado Brasil BRL
CFP ... Thay đổi Franc Pacifique XFP
CNX ... Dollar Ngân hàng Nhân dân Trung Hoa CNY
CSD 891 Dinar Serbi RSD
CSJ ... Koruna Tiệp Khắc A/53 CSK
CSK 200 Koruna Tiệp Khắc CZK và SKK
DDM 278 Mark Đông Đức của Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức) DEM
ECS 218 Sucre Ecuador USD
ECV 983 Unidad de Valor Constante Ecuador (mã tài chính) (đã ngưng)
EQE ... Ekwele Guinea Xích đạo XAF
ESA 996 Peseta Tây Ban Nha (tài khoản A) ESP
ESB 995 Peseta Tây Ban Nha (tài khoản B) ESP
GNE ... Syli Guinea XOF
GHC ... Cedi Ghana GHS
GWP 624 Peso Guinea XOF
ILP ... Lira Israel ILR
ILR ... Sheqel Israel cũ ILS
ISJ ... Krona cũ Iceland ISK
LAJ ... kip Lao LAK
MAF ... Franc Mali XOF
MGF 450 Malagasy franc MGA
MKN ... Denar Cộng hòa Macedonia của Nam Tư cũ A/93 MKD
MVQ ... Rupee Maldives MVR
MXP ... Peso Mexica MXN
MZM 508 Metical Mozambique MZN
PEH ... Sol Peru PEI
PEI ... Inti Peru PEN
PLZ 616 Zloty Ba Lan A/94 PLN
ROK ... Leu Romania A/52 ROL
ROL 642 Leu România A/05 RON
RUR 810 Ruble NgaA/97 RUB
SDD 736 Dinar Sudan SDG
SRG 740 Suilder Suriname SRD
SUR ... Ruble Liên Xô RUB
SVC 222 colón Salvador USD
TJR 762 Ruble Tajikistan TJS
TPE 626 Escudo Timor thuộc Bồ Đào Nha IDR
TRL 792 Lira Thổ Nhĩ Kỳ A/05 TRY
UAK 804 kaKarbovanets Ukraina UAH
UGS ... Shilling Uganda A/87 UGX
UYN ... Peso cũ Uruguay UYU
VNC ... Đồng cũ Việt Nam VND
YDD 720 Dinar South Nam Yemen YER
YUD ... Dinar Nam Tư mới CSD
YUM 891 Dinar Nam Tư CSD
ZAL 991 Rand tài chính Nam Phi (mã tài chính) (đã ngừng)
ZRN 180 Zaïrean Zaïre mới CDF
ZRZ ... Zaïre Zaïre ZRN
ZWC ... Dollar Zimbabwe Rhodes ZWD

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Anh

Chuyển đổi tiền tệ[sửa | sửa mã nguồn]