1845
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lịch Gregory | 1845 MDCCCXLV |
Ab urbe condita | 2598 |
Năm niên hiệu Anh | 8 Vict. 1 – 9 Vict. 1 |
Lịch Armenia | 1294 ԹՎ ՌՄՂԴ |
Lịch Assyria | 6595 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1901–1902 |
- Shaka Samvat | 1767–1768 |
- Kali Yuga | 4946–4947 |
Lịch Bahá’í | 1–2 |
Lịch Bengal | 1252 |
Lịch Berber | 2795 |
Can Chi | Giáp Thìn (甲辰年) 4541 hoặc 4481 — đến — Ất Tỵ (乙巳年) 4542 hoặc 4482 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1561–1562 |
Lịch Dân Quốc | 67 trước Dân Quốc 民前67年 |
Lịch Do Thái | 5605–5606 |
Lịch Đông La Mã | 7353–7354 |
Lịch Ethiopia | 1837–1838 |
Lịch Holocen | 11845 |
Lịch Hồi giáo | 1260–1262 |
Lịch Igbo | 845–846 |
Lịch Iran | 1223–1224 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 12 ngày |
Lịch Myanma | 1207 |
Lịch Nhật Bản | Hoằng Hóa 2 (弘化2年) |
Phật lịch | 2389 |
Dương lịch Thái | 2388 |
Lịch Triều Tiên | 4178 |
1845 (số La Mã: MDCCCXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory. Bản mẫu:Tháng trong năm 1845
Mục lục
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
- 20 tháng 11 – Hải quân Pháp và hải quân Anh đánh tan hạm đội của Liên minh Argentina, trên sông Paraná trong trận Vuelta de Obligado. Phong tỏa Buenos Aires[1].
- 2 tháng 12 – Kết thúc chiến tranh Việt–Xiêm[2], hòa ước quốc tế được ký: Campuchia chịu bảo hộ của Việt Nam lẫn Thái Lan, Nam Kỳ chính thức thuộc Việt Nam.
- 2 tháng 12 – Vận mệnh hiển nhiên: Trong một bài diễn thuyết trước lưỡng viện quốc hội, Tổng thống Hoa Kỳ James Knox Polk đề xuất rằng Hoa Kỳ nên tích cực khoách trương về phía Tây.
- 29 tháng 12 – Theo thuyết vận mệnh hiển nhiên, Hoa Kỳ sáp nhập Cộng hòa Texas, Texas trở thành tiểu bang thứ 28 của Liên bang.
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1845 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Victor Martin de Moussy, Description géographique et statistique de la confédération Argentine, vol. 3, Didot, 1864, trang 614
- ^ Đại Nam thực lục, chính biên, đệ tam kỷ, quyển LII, tập 6, trang 785-788.