1944
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Về bài hát năm 2016, xem 1944 (bài hát.
Theo năm: | 1941 1942 1943 1944 1945 1946 1947 |
Theo thập niên: | 1910 1920 1930 1940 1950 1960 1970 |
Theo thế kỷ: | 19 20 21 |
Theo thiên niên kỷ: | 1 2 3 |
Lịch Gregory | 1944 MCMXLIV |
Ab urbe condita | 2697 |
Năm niên hiệu Anh | 8 Geo. 6 – 9 Geo. 6 |
Lịch Armenia | 1393 ԹՎ ՌՅՂԳ |
Lịch Assyria | 6694 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2000–2001 |
- Shaka Samvat | 1866–1867 |
- Kali Yuga | 5045–5046 |
Lịch Bahá’í | 100–101 |
Lịch Bengal | 1351 |
Lịch Berber | 2894 |
Can Chi | Quý Mùi (癸未年) 4640 hoặc 4580 — đến — Giáp Thân (甲申年) 4641 hoặc 4581 |
Lịch Chủ thể | 33 |
Lịch Copt | 1660–1661 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 33 民國33年 |
Lịch Do Thái | 5704–5705 |
Lịch Đông La Mã | 7452–7453 |
Lịch Ethiopia | 1936–1937 |
Lịch Holocen | 11944 |
Lịch Hồi giáo | 1363–1364 |
Lịch Igbo | 944–945 |
Lịch Iran | 1322–1323 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1306 |
Lịch Nhật Bản | Chiêu Hòa 19 (昭和19年) |
Phật lịch | 2488 |
Dương lịch Thái | 2487 |
Lịch Triều Tiên | 4277 |
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory. Bản mẫu:Tháng trong năm 1944
Mục lục
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 1: Quân Trung Quốc tại Miến Điện phản công Nhật Bản
- 8 tháng 1: Benito Mussolini bị tử hình.
- 25 tháng 1: Quốc quân phát động phản công toàn diện Nhật Bản tại Miến Điện
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 8 tháng 2: Mao Trạch Đông hạ lệnh tránh giao chiến bảo toàn thực lực
- 25 tháng 2: Trung đội cứu quốc quân 3 được thành lập.
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 12 tháng 4: Nhật Bản giải phóng liên minh tại Trung Quốc thành lập
- 17 tháng 4: Nhật Bản mở chiến dịch Ichi-Go, phản công Đồng Minh tại Trung Quốc.
- 28 tháng 4: Phát xít Nhật tại Tượng Trung phát động phản công, Hứa Xương hội chiến bùng phát.
- 29 tháng 4: Phát xít Nhật thả ngư lôi tấn công hàng không mẫu hạm Hoa Kỳ
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 7 tháng 5: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị " Sửa sọan khởi nghĩa".
- 11 tháng 5: Trung ương Trung cộng tại Hoa Trung tổ chức lực lượng, thành lập căn cứ địa kháng Nhật
- 20 tháng 5: Tại Trùng Khánh, Quốc Dân đảng tổ chức đại hội
- 26 tháng 5: Phát xít Nhật đột nhập thành Lạc Dương
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 6- Quân Đồng minh đổ bộ lên Normandie, mở mặt trận thứ hai giải phóng Châu Âu khỏi Đức Quốc xã.
- 15 tháng 6: Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ mở cuộc đổ bộ lên Saipan.
- 16 tháng 6: Đảng Cộng sản Trung Quốc thương nghị Hoa Nam phát triển lực lượng
- 18 tháng 6: Quân Nhật Bản chiếm Trường Sa.
- 23 tháng 6: Khai chiến trận Bạch Nga
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 7: Trung cộng phát biểu Quốc Cộng hòa đàm không còn hy vọng
- 22 tháng 7: Hoa Kỳ công chiếm đảo Trại Ban
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 10 tháng 8: Trung ương Đảng kêu gọi " Sắm vũ khí đuổi thù chung".
- 15 tháng 8: Tân Tứ quân tấn công chiến lược quân Nhật tại Trung Nguyên
- 20 tháng 8: Phát xít Nhật tấn công Imphal thất bại
- 24 tháng 8: Rumani tuyên chiến với Đức
- 25 tháng 8: Đồng minh giải phóng Paris
- 29 tháng 8: Kết thúc trận Bạch Nga
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
- 19 tháng 9: Thành lập Trung Quốc Dân Chủ đồng minh tại Trùng Khánh
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 10: Nhật Bản đánh chiếm Phúc Châu.
- 17 tháng 10: Hoa Kỳ đổ bộ lên Philippines
- 20 tháng 10:
- Liên Xô giải phóng Nam Tư
- Mở đầu hải chiến Lai Đặc
- 26 tháng 10: Trận hải chiến Lai Đặc đảo kết thúc
- 28 tháng 10: Nhật Bản bao vây Quế Lâm, Liễu Châu
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
- 10 tháng 11: Quân Nhật Bản đánh chiếm Quế Lâm.
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 22 tháng 12: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 8 - Phạm Gia Khiêm, Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hiện nay.
- Vojislav Koštunica, tổng thống Nam Tư
- 10 tháng 9 - Giuse Võ Đức Minh, Giám mục Chánh toà Giáo phận Nha Trang
- 14 tháng 9 - Antôn Vũ Huy Chương, Giám mục Chánh tòa Giáo phận Đà Lạt
- 11 tháng 11 - Phaolô Bùi Văn Đọc, Tổng giám mục Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh.
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
Giải Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Vật lý - Isidor Isaac Rabi
- Hóa học - Otto Hahn
- Y học - Joseph Erlanger, Herbert Spencer Gasser
- Văn học - Johannes Vilhelm Jensen
- Hòa bình - Ủy ban Chữ thập đỏ Quốc tế
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1944 |